Cách đọc và viết số tự nhiên, chữ số La Mã

Đọc và viết số tự nhiên, chữ số La Mã sao cho đúng không hề khó. Chỉ cần các em nắm được các quy tắc mà Toancap1.com chia sẻ dưới đây thì sẽ làm được ngay.

Các em chú ý sau khi học cách đọc số, cách viết số sau đó tự lấy các ví dụ để ghi nhớ dễ dàng hơn.

1. Quy tắc đọc số

a) Quy tắc 1 (Đọc số theo hàng)

Đọc tên chữ số kèm theo tên hàng theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp (tức là từ trái sang phải).

Ví dụ : Số 859 đọc là “Tám trăm, năm chục, chín đơn vị” hay là “Tám trăm năm mươi chín”.

b) Quy tắc 2 (Đọc số theo lớp)

Đọc số đơn vị trong mỗi lớp kèm theo tên của lớp theo thứ tự từ lớp cao đến lớp thấp.

Ví dụ : Số 623 740 859 đọc là “Sáu trăm hai mươi ba triệu, bảy trăm bốn mươi nghìn, tám trăm năm mươi chín (đơn vị) .

Ghi chú : Ta không đọc tên hàng (lớp) cuối cùng, tức là không đọc từ “đơn vị”.

2. Quy tắc viết số

Muốn viết một số, ta viết lần lượt các chữ sô chỉ số đơn vị ở mỗi hàng theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp, nếu một hàng không có đơn vị nào thì viết chữ số 0.

Ví dụ : Số “Ba triệu bốn mươi sáu nghìn tám trăm năm mươi bốn” viết là 3 046 854.

3. Quy tắc giá trị phụ thuộc vị trí

• Từ cách đọc và cách viết số nêu trên ta thấy : Cùng một chữ số nhưng nếu đứng ở các vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.

• Chẳng hạn trong số 444 :
– Chữ số 4 bên trái chỉ 4 trăm.
– Chữ số 4 bên phải chỉ 4 đơn vị.
– Còn chữ số 4 ở giữa lại chỉ 4 chục.

• Như vậy ta có :

3 046 854 = 3 triệu + 0 trăm nghìn + 4 chục nghìn + 6 nghìn + 8 trăm + 5 chục + 4 đơn vị

• Tương tự ta có :

35 876 = 3 x 10 000 + 5 x 1000 + 8 x 100 + 7 x 10 + 6 903 = 9 x 100 + 0 x 10 + 3 (= 900 + 3)

4. Chữ số La Mã

a) Người La Mã cổ đại dùng các kí hiệu I, V để chỉ các chữ sổ 1, 5; và X để chỉ số 10.

Họ không tuân theo quy tắc giá trị phụ thuộc vị trí nên theo cách viết số La Mã thì III chỉ là 1 + 1 + 1 tức là 3. Trong khi theo cách viết số thông thường thì:

111 = 1 x 100 + 1 x 10 + 1 = 100 + 10 + 1 = 111

Tương tự :

– Trong cách viết số La Mã thì VI = V + 1 =5 + 1 =6

– Còn ở cách viết số thông thường thì 51 = 50 + 1

b) Trong cách viết số La Mã thì giá trị của số bằng tổng giá trị các kí hiệu.

Ví dụ : XVII = 10 + 5 + 1 + 1 = 17

XXX = 10 + 10 +10 = 30

  • Tuy nhiên chữ số I viết trước V hay X lại ngụ ý “phải trừ” đi I,

Ví dụ: IV = 5 – 1 = 4; XIX = 10 + (10 – 1) = 19

  • Lưu ý: Mỗi kí hiệu có thể lặp lại liên tiếp tới 3 lần.

Ví dụ: Số 9 được viết là IX, chứ không được viết là VIIII.

Toán cấp 1 © 2018 Liên hệ