So sánh các số có hai chữ số là dạng Toán lớp 1 cơ bản mà các em học sinh lớp 1 cần phải nắm vững. Và dưới đây là cách so sánh.
Trước tiên các em cần phải nắm được cấu tạo của số có hai chữ số.
Viết số: 36
Phân tích số: Trong số 36:
– Chữ số 3 chỉ 3 chục.
– Chữ số 6 chỉ 6 đơn vị.
Sau khi nắm được cấu tạo một số có hai chữ số và các số lớn hơn, bé hơn trong phạm vi từ 0 tới 9 thì đọc tiếp.
Các trường hợp: so sánh các số có hàng chục giống nhau, hàng chục khác nhau. Xem ví dụ dưới đây:
Tóm tắt
So sánh hai chữ số có hàng chục giống nhau
Ví dụ 1: So sánh hai số 56 và 59
Số 56 và 59 đều có 5 chục mà 6 < 9 nên 56 < 59, suy ra 59 > 56.
Ví dụ 2: So sánh hai số 38 và 32
Số 38 và 32 đều có 3 chục mà 8 > 2 nên 38 < 32, suy ra 32 < 38.
So sánh hai chữ số có hàng chục khác nhau
Ví dụ 3: So sánh hai số 53 và 48
Số 53 có 5 chục và 3 đơn vị, 49 có 4 chục và 8 đơn vị, 5 chục lớn hơn 4 chục (50 > 40) nên 53 > 48, suy ra 48 < 53.
Ví dụ 4: So sánh hai số 78 và 92
Số 78 có 7 chục và 8 đơn vị, 92 có 9 chục và 2 đơn vị, 7 chục bé hơn 9 chục (70 < 90) nên 78 < 92, suy ra 92 > 78.
Từ cách so sánh các số có 2 chữ số trên mà các em làm được bài tập so sánh các số có 2 chữ số, tìm số nhỏ nhất, lớn nhất.
Bài tập so sánh các số có hai chữ số
a) So sánh 43 và 79
b) So sánh 25 và 61
c) So sánh 44 và 26
d) So sánh 84 và 96
Bài tập tìm số lớn nhất, nhỏ nhất
a) Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong các số: 45, 64, 59, 26
b) Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong các số: 15, 54, 29, 38
c) Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong các số: 85, 74, 89, 37