I. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
Bài 1.
a) Viết số lớn nhất có ba chữ số.
b) Viết số bé nhất có ba chữ số.
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a) 283 + 611 b) 864 – 210 c) 527 + 162 d) 875 – 263
Bài 3. Tính theo cách hợp lí:
Bài 4. Tính nhanh:
a) 23+ 15 + 7 + 24 + 31
b) 32- 15 + 18 – 5 + 20
Bài 5. Tính nhanh:
a) 34 + 14 + 36 + 46
b) 38 – 5 + 35 – 8
Bài 6. Thay chữ số thích hợp vào dấu ? để được các phép tính đúng:
Bài 7. Thay chữ số thích hợp vào dấu ? để được các phép tính đúng:
a) ?? + 5 = 55
b) ?00 + ?0 + ? = 888
Bài 8. Thay chữ số thích hợp vào dấu ? để được các phép tính đúng:
Bài 9. Tìm X,biết:
a) X – 422 = 415 b) 204 + X = 376
c) X + 210 = 311 d) X – 325 = 261
Bài 10. Tìm X, biết:
a) X + 423 = 675
b) X – 214 = 300 + 53
c) x + 112 + 143 = 999 – 102
Bài 11. Tìm X,biết:
a) X – 123 = 400 + 56
b) 962 – X = 869 – 28
c) 45 + 47 – X = 59 + 9
Bài 12. Viết thêm hai số vào mỗi dãy số sau và giải thích cách tìm ra các số viết thêm:
a) 9; 12; 15; 18; …
b) 100; 200; 300; 400; …
c) 110; 120; 130; 140; …
Bài 13. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số tám trăm linh chín viết là:
A. 8009 B. 809 C. 890 D. 8090
Bài 14. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:
A.102 B. 201 C. 890 D. 8090
Bài 15. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Kết quả phép tính 35 + 17 + 610 là:
A. 685 B. 662 C. 626 D. 652
Bài 16. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Kết quả phép tính 789 – 315 – 43 là:
A. 430 B. 134 C. 431 D. 341
Bài 17. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Ngày thứ nhất ô tô đi được 475km, ngày thứ hai ô tô đó đi được 314km. Hỏi cả hai ngày ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 978km B. 798km C. 789km D. 161 km
Bài 18. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một trang trại có 987 con gà mái. số gà trống ít hơn số gà mái 283 con. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con gà trống?
A. 704 con B. 703 con C. 702 con D. 720 con
Bài 19. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Để thực hiện chương trình kế hoạch nhỏ, ngày thứ nhất trường của Hà thu được 276kg giấy vụn, ngày thứ hai thu được 323kg giấy vụn. Vậy cả hai ngày trường của Hà thu được số giấy vụn là:
A. 599kg B. 630kg C. 995kg D. 959kg
Bài 20. Viết tất cả các số có ba chữ số mà chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 7 đơn vị, chữ số hàng trăm bằng 4.
Bài 21. Tổng của hai số thay đổi thế nào nếu một số hạng của nó tăng thêm 300 đơn vị và giữ nguyên số hạng kia?
Bài 22. Tính tổng và hiệu số nhỏ nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có hai chữ số.
Bài 23. Xe thứ nhất chở được 980kg gạo, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 250kg gạo. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 24. Đường từ nhà Lan đến trường đi qua một trạm xe buýt, biết đường từ nhà tới trạm xe buýt dài 220m, đường từ nhà đến trường dài 550m. Tính quãng đường từ trạm xe buýt đến trường.
Bài 25. Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
234; 230; 405
Bài 26. Đặt tính rồi tính:
a) 235 + 451
b) 637 + 162
c) 503 + 354
d) 200 + 627
e) 408 + 31
g) 67+132
Bài 27. Tính nhẩm:
a) 400 + 300
b) 700 + 300
c) 500 + 100
d) 200 + 200
e) 500 + 200
g)300 + 100
Bài 28. Đặt tính rồi tính:
a) 595 – 354
b) 987 – 244
c) 798 – 145
d) 899 – 842
e) 289 – 25
g) 258 – 105
II. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
Bài 1. Tính giá trị biểu thức:
a) 3 x 8 + 56
b) 4 x 9 – 16
c) 5 x 9 + 38
Bài 2. Tính nhanh:
a) 4 + 4 + 4 +15
b) 5 + 5 + 5 + 5 – 18
c) 3 + 3 + 3 + 3 – 8
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Kết quả của phép tính 4 x 9 + 423 là:
A. 460 B. 459 C. 458 D. 549
Bài 4. Lan có 80 quyển vở. Hà có số vở kém số vở của Lan 4 lần, nhưng lại ít hơn Mai 8 quyển. Hỏi:
a) Mai có bao nhiêu quyển vở?
b) Cả ba bạn có bao nhiêu quyển vở?
Bài 5. Trong vườn trồng ba loại cây: xoài, bưởi, na. Tổng số cây trong vườn là 1000 cây, biết số cây xoài gấp 2 lần số cây bưởi và số cây xoài là 200 cây. Tính số cây bưởi và số cây na.
Bài 6. Một trại lợn có tất cả 600 con lợn. Lần xuất chuồng thứ nhất người ta đã bán đi 1/2 số lợn. Hỏi:
a) Số lợn đem bán là bao nhiêu con?
b) Số lợn còn lại là bao nhiêu con?
Bài 7. Một trại lợn, lần xuất chuồng thứ nhất bán đi 300 con lợn, lần xuất chuồng thứ hai bán đi 1/3 số lợn so với lần thứ nhất và còn lại 20 con lợn. Hỏi ban đầu trại lợn có tất cả bao nhiêu con lợn?
Bài 8. Tổng số gà và vịt là 120 con, biết số gà gấp 2 lần số vịt. Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu vịt?
Bài 9. Tổng khối lượng thóc và ngô là 300kg, biết khối lượng thóc bằng 1/2 khối lượng ngô. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam ngô, bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài 10. A và B cùng đi xe máy, xuất phát cùng lúc tại hai đầu đường và đi ngược chiều nhau, sau 1 giờ hai người gặp nhau. Biết trong 1 giờ, A đi được quãng đường gấp đôi quãng đường mà B đi được, và A đi được quãng đường dài 60km. Tính quãng đường B đi được và tổng độ dài quãng đường A và B đi được.
Bài 11. Hồng, Hà, Huệ có tổng số vở là 120 quyền. Biết số vở của Hà gấp 3 lần số vở của Huệ, số vở của Huệ là 20 quyển. Tính số vở của mỗi bạn Hồng và Hà.
Bài 12. Nhà Lan đến trường xa gấp đôi nhà Giang đến trường, quãng đường từ nhà Hà đến trường bằng 1/2 tổng quãng đường từ nhà Giang và nhà Lan đến trường. Biết quãng đường từ nhà Hà đến trường dài 300m. Tính độ dài quãng đường từ nhà Lan và nhà Giang đến trường.
Bài 13. Tính số xăng ban đầu của một trạm xăng, biết buổi sáng trạm xăng đã bán được 200 lít, buổi chiều bán gấp ba lần buổi sáng và cuối ngày còn lại 105 lít nữa.
Bài 14. Một đại lí bán bưởi Năm Roi tại Hà Nội, lần thứ nhất đại lí nhập về 300 quả bưởi, lần thứ hai nhập về số bưởi bằng 2 lần số bưởi nhập về lần thứ nhất và cộng thêm 50 quả bưởi. Hỏi cả hai lần đại lí nhập tổng số bao nhiêu quả bưởi?
Bài 15. Nhà Lan cách nhà Hà một quãng đường dài 400m, nhà Hà lại cách nhà Huệ một quãng đường bằng 1/2 quãng đường từ nhà Lan đến nhà Hà. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến nhà Huệ dài bao nhiêu mét, biết rằng muốn tới được nhà Huệ, Lan phải đi qua nhà Hà?
Bài 16. Từ nhà Lan về quê ngoại phải đi một quãng đường dài 27km. Trên đường đi ô tô về quê, Lan phải đi qua một nhà máy sản xuất gạch, biết rằng ô tô đi với vận tốc đều, nhưng mới chỉ đi được 1/3 số thời gian cần thiết để về quê thì đã đi tới nhà máy sản xuất gạch. Hỏi từ nhà máy gạch về quê ngoại còn bao nhiêu ki-lô-mét nữa?