Bồi dưỡng HSG Toán lớp 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100

Bài 1. Viết thêm các số còn thiếu của các dãy số sau và giải thích tại sao viết được như thế:

a) 3, 6, 9 ,…,,…,,…, 21 , 24, 27.
b) 1, 5, 9 ,…,,…,,…,,…, 29 , 33 , 37.

Bài 2. Tính nhanh:

a) 12 + 36 + 88 + 64
b) 13 + 34 + 87 + 66

Bài 3. Tìm X, biết:

a) 47- X = 15 – 3
b) 53 – X = 27
c) X + 26 = 51 + 2

Bài 4. Tìm X, biết:

a) X + 30 = 42
b) 12 + x = 81 – 2
c) 18 + x = 46 – 3

Bài 5. Tìm X, biết:

a) 36 < X + 4 < 38
b) 16 < 15 + X < 18
c) 27 < 35 – X < 29

Bài 6. Điền chữ số thích hợp vào dấu *:

Bồi dưỡng HSG Toán lớp 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100Bồi dưỡng HSG Toán lớp 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100Bồi dưỡng HSG Toán lớp 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100Bồi dưỡng HSG Toán lớp 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100

Bài 7. Hãy điền các số 2, 6, 8, 10 vào các ô trống thích hợp dưới đây để được kết quả đúng:

Bồi dưỡng HSG Toán lớp 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100

Bài 8. Từ ba số 4, 7, 9, hãy viết thành tất cả các số có hai chữ số khác nhau. Tính tổng và hiệu của số lớn nhất với số bé nhất vừa tìm được.

Bài 9. Viết số lớn nhất, nhỏ nhất có hai chữ số sao cho tổng các chữ số của chúng bằng 10 và hiệu các chữ số của chúng bằng 4.

Bài 10. Tìm hai số có tổng bằng 12 và hiệu cũng bằng 12.

Bài 11. Tìm hai số chẵn liên tiếp sao cho tổng của chúng là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau.

Bài 12. Trong một phép trừ có hiệu bằng 16, nếu giữ nguyên số bị trừ và tăng số trừ lên 9 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

Bài 13. Trong một phép cộng có tổng bằng 37, nếu thêm vào một số hạng 8 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu?

Bài 14. Hai số có hiệu bằng 25, số trừ là số bé nhất có hai chữ số. Tìm số bị trừ.

Bài 15. Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 49 và nếu bớt số bị trừ một số đúng bằng số trừ thì hiệu mới sẽ là 17.

Bài 16. An có số bi bằng số liền sau số 89, Bình có số bi bằng số tròn chục lớn nhất có hai chữ số. Hỏi An và Bình ai có nhiều bi hơn?

Bài 17. Có một can 5 lít và một can 3 lít, làm thế nào để đong được 1 lít nước?

Bài 18. Có một can 3 lít và một can 7 lít, làm thế nào để đong được 2 lít nước?

Bài 19. Có một cân đĩa và hai quả cân loại 1 kg và 5kg. Làm thế nào để cân được 32kg gạo chỉ qua ba lần cân?

Bài 20. Có 17 lít nước đựng đầy trong các can 5 lít và 2 lít. Hỏi có mấy can 5 lít, mấy can 2 lít?

Bài 21. Cả gà và chó đếm được 12 cái chân. Biết số gà nhiều hơn số chó. Hỏi có mấy con gà, mấy con chó?

Bài 22. Nam câu được tổng số cá ít hơn 12, gồm cá trôi và cá rô. số cá trôi nhiều hơn cá rô là 9 con. Hỏi Nam câu được bao nhiêu con cá mỗi loại?

Bài 23. Cô giáo chấm bài toán của bốn bạn: Hoà, Bình, Hải, Tú thì có 2 điểm 10, 1 điểm 9 và 1 điểm 7. Hoà được điểm cao hơn Bình nhưng lại thấp hơn Hải. Hỏi mỗi bạn được mấy điểm?

Bài 24. Dũng có một số bi xanh và đỏ, biết rằng số bi của Dũng ít hơn 9 viên và bi đỏ hơn bi xanh 6 viên. Hỏi Dũng có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ?

Bài 25. Lan có bốn tấm bìa xanh và đỏ, số bìa xanh ít hơn số bìa đỏ. Hỏi Lan có bao nhiêu tấm bìa xanh, bao nhiêu tấm bia đỏ?

Bài 26. Bạn An có 9 viên bi. Nếu An cho Bình 4 viên bi thì Bình có 10 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài 27. Minh có 18 viên bi, nếu Minh cho Bình 3 viên thì Bình có nhiều hơn Minh 3 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?

Bài 28. Có ba thúng xoài, thúng thứ nhất ít hơn thúng thứ hai là 6 quả, thúng thứ ba nhiều hơn thúng thứ hai là 5 quả. Biết thúng thứ nhất có 12 quả. Hỏi:
a) Thúng nào có nhiều xoài nhất?
b) Cả ba thúng có bao nhiêu xoài?

Bài 29. Trên bãi cỏ có 16 con bò. số bò nhiều hơn số trâu là 10 con. Số cừu bằng số bò và số trâu cộng lại. Hỏi:
a) Trên bãi cỏ có bao nhiêu con cừu? Bao nhiêu con trâu?
b) Tất cả có bao nhiêu con bò, trâu, cừu?

Bài 30. Có 9 lít nước mắm đựng đầy vào các can loại 2 lít và 3 lít. Hỏi có bao nhiêu can 2 lít và bao nhiêu can 3 lít được sử dụng?

Bài 31. Tấm vải xanh dài hơn tấm vải đỏ 30m, tấm vải đỏ ngắn hơn tấm vải hoa là 45m. Hỏi tấm vải nào dài nhất? Tấm vải nào ngắn nhất? Tấm vải xanh và tấm vải hoa hơn kém nhau bao nhiêu mét?

Bài 32. Một khu vườn tròng cây ăn quả gồm xoài và vải. số cây vải là số liền sau số 49, số cây xoài bằng 1/5 số cây vải. Hỏi:
a) Khu vườn có bao nhiêu cây xoài?
b) Khu vườn có tất cả bao nhiêu cây?

Bài 33. Tuổi của bố, mẹ, con cộng lại là 82 tuổi. Tổng số tuổi của bố và mẹ là 74 tuổi. Tổng số tuổi của mẹ và con là 44 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

Bài 34. Hiện nay con 5 tuổi. Tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Bố hơn mẹ 6 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi?

Bài 35. A và B cùng đi một quãng đường dài 40km và hai bạn xuất phát từ hai đầu đường khác nhau và đi ngược chiều về phía nhau. A đi nhanh gấp 3 lần B, và hai bạn gặp nhau sau 15 phút. Hỏi mỗi bạn đã đi được bao nhiêu km đường sau 15 phút?

Bài 36. Hai xe khách đi ngược chiều nhau từ tỉnh A và tỉnh B, gặp nhau tại điểm c. Chỗ hai xe gặp nhau cách tỉnh A 36km và cách tỉnh B 45km. Hỏi hai tỉnh A và B cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét?

Toán cấp 1 © 2018 Liên hệ