60 bài tập tổng hợp dạng điền khuyết – Toán lớp 3

Câu 1: 18 x 4 = ……………

Câu 2: Tính: 54 : 6 = ………….

Câu 3: Tính: 49 : 7 = …………….

Câu 4: Tính: 56 : 7 + 72 = …………

Câu 5: Tính: 48 : 6 + 92 = …………

Câu 6: Tìm y, biết: y x 3 = 63…

Câu 7: Tìm y, biết: y : 6 = 16 dư 2…

Câu 8: Có 48 cái bánh chia đều vào 6 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh?

Câu 9: Một đĩa có 10 quả táo. Hỏi 8 đĩa như thế có bao nhiêu quả táo?

Câu 10: Nam có 84 viên bi. Nam cho Việt 1/4 số bi và 5 viên. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu viên bi?…………………………………..

Câu 11: Tính: 356 + 217 = ………..

Câu 12: 1/7 của 49kg là: ……….  kg.

Câu 13: Tính: 529 – 265 = …………

Câu 14: 1/8 của 64m là: ………  m.

Câu 15: Anh có 26 cái kẹo, em có nhiều hơn anh 8 cái. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu cái kẹo?………..

Câu 16: Giảm 54 đi 6 lần rồi thêm vào 67 thì được kết quả là: …….

Câu 17: Tổ một trồng được 24 cây, tổ hai trồng được gấp 3 lần số cây tổ một. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây? ……………..

Câu 18: Nam có số bi kém 6 viên thì tròn 6 chục. Như vậy số bi của Nam nhiều hơn của Việt là 5 viên. Hỏi Việt có bao nhiêu viên bi?……………

Câu 19: 1/7 của 70kg là: ………  kg.

Câu 20: Tìm X, biết X x 8 = 64 ………………..

Câu 21: Tính: 20 x 4 : 8 = ……. ………

Câu 22: Một cửa hàng có 28 gói bánh và một số gói kẹo gấp 3 lần số gói bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu gói bánh và kẹo?

Câu 23: Hoa có 56 quyển vở. Biết 1/7 số vở của Hoa bằng 1/8 số vở của Hồng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quyển vở?

Câu 24: Hải có 136 viên bi. Hà có số bi gấp hai lần của Hải. Hỏi Hà có bao nhiêu viên bi? ……………..

Câu 25: Tính: 132 x 4 = ……….

Câu 26: Thùng thứ nhất có 108 lít dầu, thùng thứ hai có số lít dầu gấp 3 lần thùng thứ nhất. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

Câu 27: Tìm x, biết: x : 7 = 112

Câu 28: Tùng có 56 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Hỏi số bi xanh gấp mấy lần số bi đỏ?

Câu 29: Mẹ có một số bánh, mẹ xếp đều vào 7 thùng, mỗi thùng chứa được 105 cái thì còn thừa 15 cái. Hỏi mẹ có tất cả bao nhiêu cái bánh? …………….

Câu 30: Tìm x, biết: x : 6 = 99 dư 5………………..

Câu 31: Tìm x, biết: x : 5 = 107 dư 3………………

Câu 32: Cả hộp sữa cân nặng 623g, vỏ hộp cân nặng 48g. Hỏi trong hộp có bao nhiêu gam sữa?……………………………………..

Câu 34: Mỗi túi mì chính cân nặng 140g. Hỏi 5 túi mì chính như thế cân nặng bao nhiêu gam?…………………………………….

Câu 35: Tính: 3 x 9 = ….. ………..

Câu 36: Tìm X, biết: X x 9 = 72…………………….

Câu 37: Tìm x, biết x : 4 – 57 = 103…………………….

Câu 38: Tìm X, biết X x 8 + 74 = 130……………………..

Câu 39: Tính: 145g + 78g = ……… g.

Câu 40: Một đội công nhân dự định xây 54 ngôi nhà, đến nay đã xây được 1/9 số nhà đó. Hỏi đội công nhân còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa?…………………………..

Câu 41: Tìm X, biết: X x 7 – 112 = 154…………………..

Câu 42: Tìm một số biết nếu lấy 1/3 số đó cộng với 45 rồi nhân 8 thì được kết quả là 616

Câu 43: Tính: 462 : 3 = ………

Câu 44: Tính: 198 x 3 = ………

Câu 45: Cho hai số có hiệu bằng 912. Hỏi nếu tăng số bị trừ thêm 125 đơn vị và tăng số trừ thêm 140 đơn vị thì hiệu mới sẽ bằng bao nhiêu?…………..

Câu 46: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 90cm. Biết chiều rộng bằng 1/6 chu vi. Tính số đo chiều dài………………………

Câu 47: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 22 là: …..

Bài 48: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm!

Câu 49: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 308 x 3 = ……….

Câu 50: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 129 x 4 = …….

Câu 51: Tìm y biết y : 6 = 87………

Câu 52: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 132 – 126 : 6 = …..

Câu 53: Tìm y biết y : 6 = 136 dư 4………..

Câu 54: Tìm y biết: y : 4 – 12 = 27………….

Câu 55: Hãy cho biết phải dùng ít nhất bao nhiêu chiếc túi nhỏ để đựng hết 182kg gạo? Biết mỗi túi nhỏ chỉ đựng được 5kg gạo………………………

Câu 56: Tìm một số biết đem nhân số đó với 3 thì kết quả đúng bằng thương của hai số 630 và 5…………………………

Câu 57: Tìm một số biết đem chia số đó cho 3 thì kết quả đúng bằng tích của hai thừa số 36 và 4……………………………..

Câu 58: Tìm x, biết: 9012 – x = 3024…………………………

Câu 59: Tính: 2015 + 2016 + 2017 = ………………………..

Câu 60: Tính: 9876 – 9000 – 876 = …………….

Toán cấp 1 © 2018 Liên hệ